Tiêu chí phát triển dân cư, xã hội nào sau đây của tiểu vùng Tây Bắc cao hơn Đông Bắc?
A. Mật độ dân số
B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
C. Tuổi thọ trung bình
D. Tỉ lệ người lớn biết chữ
Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (ĐÔNG BẮC, TÂY BẮC) VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 1999
Những chỉ số phát triển nào ở Tây Bắc cao hơn Đông Bắc?
A. Mật độ dân số
B. Tỷ lệ gia tăng dân số và hộ nghèo
C. Thu nhập và tỷ lệ biết chữ
D. Tuổi thọ, tỷ lệ thị dân
Những chỉ số phát triển mà ở Tây Bắc cao hơn Đông Bắc tỷ lệ gia tăng dân số và hộ nghèo.
Đáp án: B.
Vì sao dân cư ở Đông Bắc và Tây Bắc lại thưa thớt và tỉ lệ gia tăng tự nhiên còn cao?
- Giữa các bán cầu: Dân cư tập trung đông đúc ở Bán cầu Bắc và bán cầu Đông.
- Giữa các lục địa: Dân cư tập trung đông đúc nhất ở lục địa Á và Âu, thưa thớt ở lục địa Úc.
- Giữa các khu vực:
+ Các khu vực đông dân: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á, Tây Á, Khu vực Tây Âu, Trung Âu, Đông Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Trung Mĩ, Đông Nam Bra-xin.
+ Các khu vực thưa dân: Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Châu Đại Dương, Bắc và Trung Á, Châu Phi (trừ đồng bằng sông Nin)...
- Giữa các bán cầu: Dân cư tập trung đông đúc ở Bán cầu Bắc và bán cầu Đông.
- Giữa các lục địa: Dân cư tập trung đông đúc nhất ở lục địa Á và Âu, thưa thớt ở lục địa Úc.
- Giữa các khu vực:
+ Các khu vực đông dân: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á, Tây Á, Khu vực Tây Âu, Trung Âu, Đông Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Trung Mĩ, Đông Nam Bra-xin.
+ Các khu vực thưa dân: Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Châu Đại Dương, Bắc và Trung Á, Châu Phi (trừ đồng bằng sông Nin)...
- Giữa các bán cầu: Dân cư tập trung đông đúc ở Bán cầu Bắc và bán cầu Đông.
- Giữa các lục địa: Dân cư tập trung đông đúc nhất ở lục địa Á và Âu, thưa thớt ở lục địa Úc.
- Giữa các khu vực:
+ Các khu vực đông dân: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á, Tây Á, Khu vực Tây Âu, Trung Âu, Đông Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Trung Mĩ, Đông Nam Bra-xin.
+ Các khu vực thưa dân: Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Châu Đại Dương, Bắc và Trung Á, Châu Phi (trừ đồng bằng sông Nin)...
1.Dân cư Bắc Mĩ có đặc điểm:
A. Dân cư tăng chậm, chủ yếu là gia tăng cơ giới.
B. Đông dân, tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.
C. Là khu vực đông dân nhất thế giới.
D. Dân cư chủ yếu là người Nê-grô-it và người lai.
2.Bắc Mĩ có vị trí, giới hạn:
A. Gồm lục địa Nam cực và các đảo ven lục địa.
B. Trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam.
C. Từ vòng cực bắc đến vĩ tuyến 150B.
D. Nằm giữa 2 chí tuyến.
3.Đặcđiểm về nền nông nghiệp của Bắc Mĩ:
A. Chủ yếu là trồng trọt mang tính độc canh.
B. Nông nghiệp tiến tiến, hiệu quả cao áp dụng tiến bộ khoa học - kĩ thuật.
C. Nông nghiệp lạc hậu chủ yếu là chăn nuôi gia súc theo lối cổ truyền.
D. Nông nghiệp phát triển, chủ yếu là trồng cây lương thực.
4.Khối kinh tế Méc-cô-xua bao gồm các nước:
A. U-ru-guay, Pa-ra-guay, Chi-lê, Hoa Kì, Ca-na-đa.
B. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Nam phi, Chi-lê.
C. Chi-lê, Bô-li-vi-a, Ca-na-đa, Ac-hen-ti-na.
D. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-guay, Pa-ra-guay, Chi-lê, Bô-li-vi-a.
5.Nền công nghiệp Bắc Mĩ có đặc điểm:
A. Tiến tiến, hiệu quả cao do tự nhiên thuận lợi.
B. Nền công nghiệp hiện đại, phát triển cao.
C. Khai thác khoáng sản, sơ chế nông sản và chế biến thực phẩm.
D. Bắt đầu phát triển.
6.Theo em biết vì sao khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều Tây-Đông?
A. Cấu trúc địa hình Bắc Mĩ ảnh hưởng tới khí hậu.
B. Phía tây có dòng biển lạnh, phía đông có dòng biển nóng.
C. Hệ thống núi Coóc-đi-e cao đồ sộ như bức tường thành ngăn chặn sự di chuyển của các khối khí Tây-Đông.
D. Bắc Mĩ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ.
7.Hãng máy bay Bôing là hãng máy bay của:
A. Ca-na-da B. Hoa kỳ C. Mê-hi-cô D. Ba nước hợp tác.
8.Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mỹ gắn liền với quá trình:
A. Di dân B. Chiến tranh C. Công nghiệp D. Tác động thiên tai.
9.Điểm hạn chế lớn nhất của nông nghiệp Trung Và Nam Mĩ là gì ?
A. Năng suất cây trồng thấp.
B. Hạn hán và sâu bệnh thường xuyên.
C. Đất nông nghiệp chiếm diện tích thấp.
D. Lương thực chưa đáp ứng đủ nhu cầu trong nước.
10.Chủng tộc có mặt sớm nhất ở Nam Mỹ là:
A. Môn-gô-lô-it. B. Nê-grô-it . C. Ơ-rô-pê-ô-it . D. Ô-xta-lô-it.
11.Trung và Nam Mĩ gọi là Mĩ La Tinh vì lý do:
A.Vì họ nói ngôn ngữ La Tinh
B. Vì họ được truyền bá văn hóa La Tinh
C. Họ có văn hóa và ngôn ngữ bản địa La Tinh
D. Cả A và B.
12.Dân cư Bắc Mỹ phân bố như thế nào?
A. Rất đều. B. Đều. C. Không đều. D. Rất không đều.
Hãy nêu đặc điểm dân cư xã hội, dân số, phân bố dân cư, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên, các thành phần chủng tộc.
Đánh giá những thuận lợi, khó khăn của đặc điểm dân cư xã hội với phát triển kinh tế xã hội.
Tại sao ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tiểu vùng Tây Bắc thưa dân và kinh tế xã hội phát triển kém hơn tiểu vùng Đông Bắc ?
- Nguyên nhân tiểu vùng Tây Bắc thưa dân và kém phát triển hơn tiểu vùng Đông Bắc:
- Địa hình Tây Bắc núi và cao nguyên đồ sộ hiểm trở, giao thông khó khăn.
- Thời tiết thất thường. Tài nguyên rừng bị cạn kiệt, xói mòn - lũ quét, . . .
- Diện tích đất nông nghiệp ít, đất chưa sử dụng nhiều.
- Tài nguyên khoáng sản chưa được đánh giá và khai thác đúng mức.
Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm dân cư - xã hội của các châu lục và khu vực
1. Châu Phi có gia tăng tự nhiên cao, trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục, xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật.
2. Mĩ La Tinh có tỉ lệ dân cư nghèo đói cao, khu vực có sự phân hóa giàu – nghèo rất lớn, tỉ lệ dân thành thị thấp dưới 50%
3. Tây Nam Á dân cư chủ yếu theo đạo Thiên Chúa, thời cổ đại xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ.
4. Trung Á là khu vực đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, từng có “con đường tơ lụa đi qua”.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án C
Xét lần lượt các nhận định:
1. Châu Phi có gia tăng tự nhiên cao, trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục, xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật. (SGK/21 Địa 11) => Đúng
2. Mĩ La Tinh có tỉ lệ dân cư nghèo đói cao, khu vực có sự phân hóa giàu – nghèo rất lớn, tỉ lệ dân thành thị thấp dưới 50% (SGK/25 Địa 11) => Sai, vì tỉ lệ dân thành thị của Mĩ La tinh rất cao (trên 70%)
3. Tây Nam Á dân cư chủ yếu theo đạo Thiên Chúa, thời cổ đại xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ.(SGK/29 Địa 11) => Sai, vì dân cư Tây Nam Á chủ yếu theo đạo Hồi.
4. Trung Á là khu vực đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, từng có “con đường tơ lụa đi qua” (SGK/30 Địa 11) => Đúng
Như vậy có 2 nhận định đúng
Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm dân cư - xã hội của các châu lục và khu vực
1. Châu Phi có gia tăng tự nhiên cao, trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục, xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật.
2. Mĩ La Tinh có tỉ lệ dân cư nghèo đói cao, khu vực có sự phân hóa giàu – nghèo rất lớn, tỉ lệ dân thành thị thấp dưới 50%
3. Tây Nam Á dân cư chủ yếu theo đạo Thiên Chúa, thời cổ đại xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ.
4. Trung Á là khu vực đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, từng có “con đường tơ lụa đi qua”.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án C
Xét lần lượt các nhận định:
1. Châu Phi có gia tăng tự nhiên cao, trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục, xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật. (SGK/21 Địa 11) => Đúng
2. Mĩ La Tinh có tỉ lệ dân cư nghèo đói cao, khu vực có sự phân hóa giàu – nghèo rất lớn, tỉ lệ dân thành thị thấp dưới 50% (SGK/25 Địa 11) => Sai, vì tỉ lệ dân thành thị của Mĩ La tinh rất cao (trên 70%)
3. Tây Nam Á dân cư chủ yếu theo đạo Thiên Chúa, thời cổ đại xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ.(SGK/29 Địa 11) => Sai, vì dân cư Tây Nam Á chủ yếu theo đạo Hồi.
4. Trung Á là khu vực đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, từng có “con đường tơ lụa đi qua” (SGK/30 Địa 11) => Đúng
Như vậy có 2 nhận định đúng
Dân cư Bắc Mĩ có đặc điểm:
(2.5 Điểm)
A. Dân cư tăng chậm, chủ yếu là gia tăng cơ giới.
B. Đông dân, tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.
C. Là khu vực đông dân nhất thế giới.
D. Dân cư chủ yếu là người Nê-grô-it và người lai.
Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 1999
Tỉ lệ dân số thành thị ở Đông Nam Bộ đã vượt quá mức:
A. 50 %
B. 40 %
C. 30 %
D. 10 %
Tỉ lệ dân số thành thị ở Đông Nam Bộ đã vượt quá mức 50%. Đông Nam Bộ có tỉ lệ thị dân là 55,5% năm 1999.
Đáp án: A.